Cẩm nang công tác văn phòng

441 b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. c) Số, ký hiệu của văn bản. d) Địa danh và thời gian ban hành văn bản. đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản. e) Nội dung văn bản. g) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩmquyền. h) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức. i) Nơi nhận. 3. Ngoài các thành phần quy định nêu trên tại mục 2, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác: a) Phụ lục. b) Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành. c) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành. d) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax. 4. Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Thể thức văn bản hành chính x. Thể thức văn bản Thiết bị lưu khóa bí mật x. Quản lý con dấu Thời gian bắt đầu của hồ sơ x. Lập hồ sơ

RkJQdWJsaXNoZXIy MTExMjQ5NA==